Thực phẩm có rất nhiều loại khác nhau khi được nhập khẩu vào Việt Nam ở nhiều dạng như: Thực phẩm ở dạng sơ chế, thực phẩm đã chế biến đóng gói bán lẻ, thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật. Có rất nhiều loại khác nhau mỗi loại sẽ có quy trình làm thủ tục nhập khẩu khác nhau. Để có thể nắm được quy trình cụ thể sau đầy mời Quý vị theo dõi bài viết quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm và những lưu ý liên quan.

1. Chính sách nhập khẩu thực phẩm

Chính sách và quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại được quy định trong những văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
  • Quyết định số 1182/QĐ-BCT ngày 06/04/2021;
  • Thông tư số 28/2021/TT-BYT ngày 20/12/2021;
  • Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024;
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

Theo những văn bản pháp luật trên thì mặt hàng thực phẩm không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên khi nhập khẩu mỗi loại mặt hàng thực phẩm thì có những quy định riêng cho từng loại cụ thể như sau:

  • Thực phẩm đã đóng gói bán lẻ trên thị trường thì phải làm kiểm tra ATTP;
  • Thực phẩm chỉ qua sơ chế chưa đóng gói bán lẻ thì phải làm kiểm dịch;
  • Tất cả các loại thực phẩm bán lẻ trên thị trường doanh nghiệp đều phải làm tự công bố;
  • Phải dán nhãn hàng hóa và xác định chính xác mã hs để tránh bị phạt;
  • Tùy theo mã hs của từng loại thực phẩm sẽ có các cơ quan quản lý riêng. Cần xác định mã hs chính xác để có thể áp dụng chính sách hàng hóa phù hợp quy định.

Trên đây là những văn bản pháp luật quy định về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm. Nếu Quý vị chưa hiểu hết những quy định trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

2. Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm từ các quốc gia khác nhau.

2.1 Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng thực phẩm các loại, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

2.2 Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại.

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

2.3 Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

3. Xác định mã hs thực phẩm nhập khẩu

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ một loại hàng nào. Xác định được mã hs sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã hs thực phẩm Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa: Chất liệu, thành phần và đặc tính của sản phẩm.

3.1. Mã hs của các loại thực phẩm

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau.

Thực phẩm là một danh từ chung bao gồm rất nhiều loại mặt hàng khác nhau. Vì thế để xác định chính xác mã hs cho thực phẩm thì phải dựa vào mô tả chi tiết của từng loại thực phẩm.

Để có thể xác định được chính xác mã hs phục vụ cho việc làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm. Quý vị có thể liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn xính xác mã hs cho loại mặt hàng cần nhập khẩu.

3.2. Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Cần phải phân biệt mã hs cho loại thực phẩm qua sơ chế và loại thực phẩm đã đóng gói để bán lẻ trên thị trường.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Để xác định chính xác mã hs cho loại thực phẩm cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

4. Thuế nhập khẩu thực phẩm các loại

Khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm, để xác định được thuế nhập khẩu thì phải xác định được mã hs cho loại thực phẩm mình nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu thực phẩm phụ thuộc vào mã hs được chọn để làm thủ tục nhập khẩu.

4.1. Cách tính thuế nhập khẩu thực phẩm

Thuế nhập khẩu thực phẩm được tính theo công thức như những mặt hàng khác. Thuế nhập khẩu của mặt hàng này có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế GTGT.

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu là chi phí tính vào giá vốn hàng bán của đơn hàng. Vì thế quý vị phải kiểm tra đúng mã hs để được áp mã thuế nhập khẩu tốt nhất.

4.2. Những lưu ý khi xác định thuế nhập thực phẩm

Xác định thuế nhập khẩu là một trong những khâu quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại. Nên khi xác định thuế cần phải lưu ý những điểm sau đây:

  • Đối với những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Thì cần phải lưu ý mức thuế ưu đãi đặc biệt thường là 0%.
  • Để hưởng mức thuế ưu đãi thì phải có giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Trị giá tính thuế là trị giá CIF. Đối với những đơn hàng mua hàng theo các điều kiện khác. Khi tính thuế nhập khẩu phải quy đổi trị giá về trị giá CIF để tính thuế nhập khẩu.
  • Đối với thực phẩm chỉ qua sơ chế có nguồn gốc từ nông nghiệp, thủy sản thuộc diện không chịu thuế GTGT.
  • Đối với thực phẩm đã đóng gói bao bì để bán ra trên thị trường thì chịu thuế GTGT theo luật định.

Đó là những lưu ý khi tính thuế nhập khẩu cho thực phẩm. Nếu Quý vị chưa hiểu được cách tính thuế và những lưu ý ở trên. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm chứng nhận xuất xứ form E là gì

5. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm nói riêng, các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

  • Tờ khai hải quan;
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Vận đơn (bill of lading);
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Hợp đồng thương mại (sale contract);
  • Danh sách đóng gói (packing list);
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có;
  • Health certificate (Đối với thực vật và động vật);
  • Tự công bố, hồ sơ ATTP (Đối với sản phẩm đã bao bì đóng gói).

Những chứng trên thì quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, hồ sơ kiểm dịch hoặc hồ sơ ATTP. Sau khi có kết quả kiểm dịch thì bổ sung kết quả để thông quan hàng hóa.

Đối với chứng từ khác nếu có yêu cầu từ phía hải quan. Thì quý vị phải bổ sung thêm chứng từ, không chỉ những chứng từ trên mà còn những chứng từ khác theo yêu cầu riêng của hải quan.

Xem thêm bộ hồ sơ xuất nhập khẩu

6. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm

Đối với quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm thì có rất nhiều loại khác nhau. Tùy thuộc vào loại thực phẩm cụ thể. Tuy nhiên, Door to Door Việt sẽ phân loại hai loại thực phẩm được nhập khẩu đó là: Loại thực phẩm qua sơ chế và loại thực phẩm đã đóng gói bán lẻ ra trên thị trường.

Bước 1: Chuẩn bị các hồ sơ chứng từ cần thiết

Đối với thực phẩm qua sơ chế thuộc quản lý Bộ Nông Nghiệp:

Thực phẩm là sản phẩm của động vật, thực vật qua sơ chế thuộc quản lý của bộ NN&PTNT thì phải làm kiểm dịch hoặc kiểm tra ATTP đối với hàng hóa đã đóng gói bán lẻ trên thị trường.

Hàng phải kiểm dịch: Hàng phải kiểm dịch đối với động vật thì phải có giấy phép của Cục Thú Y, phải có giấy kiểm dịch tại nước xuất khẩu.

Hàng phải kiểm tra ATTP: Phải có tự công bố để làm kiểm tra ATTP.

Đối với hàng hóa thuộc Bộ Y tế và Bộ Công thương:

Hàng hóa là thực phẩm thuộc hai bộ trên thì phải làm kiểm tra ATTP. Để làm được kiểm tra ATTP thì phải có hồ sơ tự công bố.

Để biết được hàng thực phẩm thuộc nào quản lý thì phải xác định theo mã hs và danh mục hàng hóa quản lý của các bộ. 

Đây là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại. Nếu Quý vị chưa nắm rõ được những nội dung trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Bước 2: Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể bị sai những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 3: Mở tờ khai hải quan

Để có thể mở tờ khai hải quan thì cần thực hiện song song với hồ sơ kiểm dịch hoặc kiểm tra ATTP. Tờ khai chỉ được phép thông quan khi có chứng thư xác định hàng đạt chất lượng của các bộ ngành liên quan.

Đối với hàng thuộc diện kiểm dịch phải tiến hành lấy mẫu tại cửa khẩu nhập. Việc lấy mẫu sẽ thuộc quản lý của cơ quan chức năng thuộc bộ Nông nghiệp. Việc tiến hành kiểm dịch và kiểm tra ATTP sẽ tiến hành song song khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm.

Tùy thuộc vào luồng tờ khai xanh, vàng, đỏ sẽ tiến hành các bước thông quan theo quy định. Quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

B4. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. 

Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.

B5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Để có thể lấy hàng một cách thuận lợi Quý vị cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và hàng được chấp nhận cho qua khu vực giám sát.

Trên đây là bốn bước làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm. Nếu Quý vị chưa hiểu được các bước quy trình vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm bảng giá dịch vụ hải quan

7. Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển thực phẩm cho khách hàng. Door to Door Việt đã đúc rút ra được những kinh nghiệm sau đây, xin được chia sẻ đến quý vị cùng tham khảo. Hy vọng những lưu ý dưới đây sẽ giúp quý vị tránh được những tổn thất có thể xảy ra.

  • Cần phải xác định mã hs của loại thực phẩm nhập khẩu chính xác để có thể thực hiện đúng chính sách và xác định đúng thuế nhập khẩu cho hàng;
  • Thực phẩm đã đóng gói để bán lẻ ra trên thị trường thì phải làm kiểm tra ATTP;
  • Thực phẩm ở dạng thô, sơ chế có nguồn gốc động thực vật thì phải làm kiểm dịch thực vật;
  • Hàng hóa nhập khẩu cần phải dán nhãn hàng hóa, nhãn xuất xứ lên hàng;
  • Thuế nhập khẩu cho mặt hàng thực phẩm có nguồn gốc từ nông nghiệp thì không chịu thuế GTGT;
  • Thực phẩm đã đóng gói để bán lẻ trên thị trường thì thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo mã hs.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn chia sẻ đến Quý vị. Hy vọng Quý vị có thể tìm thấy những điều hữu ích trong bài viết. Nếu thấy bài viết chưa phù hợp vui lòng gửi góp ý đến chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu cho loại thực phẩm cụ thể

8. Kết luận

Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ thủ tục nhập khẩu thực phẩm, đăng ký kiểm dịch động vật cá, tra mã hs, thuế nhập khẩu và những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm các loại. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin mà quý vị đang tìm kiếm. Ngoài thủ tục nhập khẩu thực phẩm, thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu; lịch tàu quý vị có thể theo dõi trên fanpage Door to Door Việt để được cập nhật những bài viết mới nhất.

Mọi thắc mắc, yêu cầu tư vấn dịch vụ quý vị vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Kenny (Mr.)  – Overseas Business Development Manager

Cell Phone: (+84) 886 28 8889 or (+84) 973 802 939

Email: kenny@doortodoorviet.com

Trân trọng cảm ơn đã theo dõi !

 

Đánh giá bài viết

5/5 (2 Reviews)