Nhập khẩu máy triệt lông là quá trình phức đòi hỏi người nhập khẩu phải có kiến thức về pháp luật và hiểu được quy trình làm thủ tục nhập khẩu. Trong bài viết này chúng tôi sẽ làm rõ về quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông các loại, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu các loại máy triệt lông.

Máy triệt lông là một thiết bị sử dụng công nghệ để loại bỏ lông vĩnh viễn hoặc tạm thời. Máy triệt lông được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau về Việt Nam như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu, Mỹ. Tuy nhiên quy trình làm thủ tục nhập khẩu là giống nhau. Dưới đây là nội dung chính quy trình làm thủ tục nhập khẩu, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu các loại máy triệt lông. Mời Quý vị theo dõi nội dung bên dưới.

1. Chính sách nhập khẩu máy triệt lông

Quy trình thủ tục và chính sách nhập khẩu máy triệt lông được quy định tại các văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Công văn 883/TXNK-PL ngày 21/03/2017;
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

Theo những văn bản pháp luật ở trên thì máy triệt lông không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông cần lưu ý những điểm sau đây:

  • Máy triệt lông đã qua sử dụng thì có tuổi thiết bị không được quá 10 năm mới được phép nhập khẩu;
  • Máy triệt lông sử dụng laser, ánh sáng phải làm công bố thiết bị y tế;
  • Khi nhập khẩu máy triệt lông thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.

Trên đây là toàn bộ những quy định pháp luật liên quan đến thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Nếu Quý vị chưa hiểu hết những quy trình trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu máy đã qua sử dụng

2. Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông.

2.1. Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng máy triệt lông, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  • Công suất, năm sản xuất;
  • Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

2.2. Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông các loại.

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

2.3. Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

3. Thuế nhập khẩu máy triệt lông

Thuế nhập khẩu của hàng hóa phụ thuộc vào mã hs của mặt hàng đó. Mỗi mã hs thì có một mức thuế suất cụ thể. Sau đây Door to Door Việt xin giới  thiệu cách tính thuế nhập khẩu và những lưu ý khi xác định thuế đối với máy triệt lông

3.1. Cách tính thuế nhập khẩu máy triệt lông

Thuế nhập khẩu máy triệt lông được tính theo công thức như những mặt hàng khác. Thuế nhập khẩu của mặt hàng này có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + T.huế nhập khẩu) x % thuế GTGT.

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu là chi phí tính vào giá vốn hàng bán của đơn hàng. Vì thế quý vị phải kiểm tra đúng mã hs để được áp mã thuế nhập khẩu tốt nhất.

3.2. Những lưu ý khi xác định thuế nhập máy triệt lông

Khi xác định thuế nhập khẩu của máy triệt lông cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Đối với những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Thì cần phải lưu ý mức thuế ưu đãi đặc biệt thường là 0%.
  • Để hưởng mức thuế ưu đãi thì phải có giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Trị giá tính thuế là trị giá CIF. Đối với những đơn hàng mua hàng theo các điều kiện khác. Khi tính thuế nhập khẩu phải quy đổi trị giá về trị giá CIF để tính thuế nhập khẩu.
  • Thuế nhập khẩu cũng sẽ phải chịu thuế GTGT.

Đó là những lưu ý khi tính thuế nhập khẩu cho máy triệt lông. Nếu Quý vị chưa hiểu được cách tính thuế và những lưu ý ở trên. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm chứng nhận xuất xứ form E là gì

4. Xác định mã hs của máy triệt lông

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ một loại hàng nào. Xác định được mã hs sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã hs máy triệt lông Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa: Chất liệu, công dụng và đặc tính của sản phẩm.

4.1. Mã hs máy triệt lông

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Sau đây, Door to Door Việt xin chia sẻ đến Quý vị bảng mã hs máy triệt lông.

Mã hs Mô tả
85103000 Mã hs máy triệt lông bằng tác dụng từ động cơ.
90189090 Mã hs máy triệt lông bằng laser hoặc ánh sáng

Theo biểu thuế xuất nhập khẩu thì mã hs của máy triệt lông có hai loại đó là: Mã hs cho máy triệt lông cơ học và mã hs máy triệt lông sử dụng laser hoặc ánh sáng.

4.2. Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Để xác định chính xác mã hs cho loại máy triệt lông cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

5. Bồ hồ sơ thủ tục nhập khẩu máy triệt lông

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông nói riêng, các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

Trên đây là toàn bộ những chứng từ trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Những chứng từ sau đây là quan trọng nhất: Tờ khai hải quan, vận đơn, hóa đơn thương mại. Đối với những chứng từ khác sẽ cung cấp khi có yêu cầu từ phía hải quan.

Chứng nhận xuất xứ là chứng từ không bắt buộc phải có. Tuy nhiên, đây là chứng từ có ý nghĩa rất quan trọng để nhà nhập khẩu được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi. Vì thế nhà nhập khẩu nên đàm phán và yêu cầu người bán hàng cung cấp chứng nhận xuất xứ.

Nếu Quý vị chưa hiểu được về bộ hồ sơ nhập khẩu máy triệt lông. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm bộ hồ sơ xuất nhập khẩu

6. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Chúng tôi tóm tắt những bước mô tả ngắn để Quý vị có thể hình dung được tổng thể.

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs máy triệt lông. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể bị sai những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai.

Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 3. thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.

Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.

Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Để có thể lấy hàng một cách thuận lợi Quý vị cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và hàng được chấp nhận cho qua khu vực giám sát.

Trên đây là bốn bước làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Nếu Quý vị chưa hiểu được các bước quy trình vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm bảng giá dịch vụ hải quan

7. Những lưu ý khi nhập khẩu máy triệt lông

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông. Chúng tôi đã rút ra được một số lưu ý muốn được chia sẻ cùng Quý vị để tham khảo. Khi nhập khẩu máy triệt lông Quý vị cần lưu ý những điểm sau:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành với nhà nước;
  • Tìm kiếm nhà cung cấp uy tín, lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp;
  • Khi nhập khẩu máy triệt lông thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt;
  • Máy triệt lông đã qua sử dụng muốn nhập khẩu thì tuổi thiết bị không quá 10 năm.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn gửi tới Quý vị cùng tham khảo. Nếu Quý vị thấy bổ ích thì có thể chia sẻ đến bạn bè cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu thiết bị spa

8. Kết luận

Trên đây là toàn bộ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu máy triệt lông. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích mà quý vị đang quan tâm. Ngoài thủ tục nhập khẩu máy triệt lông thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu, lịch tàu. Quý vị có thể theo dõi trên fanpage Door to Door Việt để được cập nhật những bài viết mới nhất.

Mọi thắc mắc, yêu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển nước máy triệt lông. Vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Kenny (Mr.): Business Development Manager

Cell Phone: (+84) 97380 29 39 or (+84) 886 28 8889

Email: kenny@doortodoorviet.com

Trân trọng cảm ơn đã theo dõi !

 

Đánh giá bài viết

5/5 (3 Reviews)