Thủ tục nhập khẩu thép, mã hs thép, thép hợp kim, thép dây, thép không gỉ, thép hình, thép chữ T I H V L Y, thép ống, thép tấm, thuế nhập khẩu, thuế gtgt và chính sách nhập khẩu của thép các loại. Là những nội dung chính mà Door to Door Việt muốn chia sẻ đến Quý vị trong những bài viết này.

Sắt thép là nguyên vật liệu sử dụng rất nhiều trong cuộc sống đặc biệt là trong xây dựng. Thép được nhập khẩu từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia. Thép được nhập khẩu dưới rất nhiều dạng như: Dạng cuộn, dạng cây, dạng ống, dạng tấm.

Tuy nhiên, khi làm thủ tục nhập khẩu thép thì được chia làm hai loại đó là:

  • Thủ tục nhập khẩu thép mới
  • Thủ tục nhập khẩu thép đã qua sử dụng

Sau đây,  Door to Door Việt xin được chia sẻ về thủ tục nhập khẩu thép các loại, mã hs thép tấm, thép vuông, thép tròn, thép cuộn, thép chữ I, H, V, L, thuế nhập khẩu, thuế gtgt và chính sách nhập khẩu các loại thép.

Chính sách nhập khẩu thép

Thép là loại mặt hàng được nhập khẩu rất nhiều vào Việt Nam, chủ yếu là phục vụ cho mục đích xây dựng. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại được quy định tại các văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015
  • Thông tư 18/2017/TT-BCT ngày 21/09/2017
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. 
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019
  • Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020
  • Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2020
  • Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022

Theo những văn bản pháp luật ở trên đây thì có thể thấy mặt hàng thép mới không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Đối với mặt hàng đã qua sử dụng thì phải nhập khẩu dưới dạng phế liệu. Muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu.

Có rất nhiều loại thép khác nhau khi làm thủ tục nhập khẩu cũng sẽ có những quy định khác nhau cho từng loại. Điểm quan trọng nhất của nhập khẩu thép đó là phải làm kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế nhập khẩu của thép cũng rất khác nhau, một số loại phép phải chịu thuế chống bán phá giá.

Danh mục các sản phẩm từ thép phải kiểm tra chất lượng được quy định tại phụ lục II, III của thông tư 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN. Những sản phẩm của thép phải kiểm tra chất lượng bao gồm những loại sau:

Mã hs Mô tả
Phụ lục II
7206 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
7207 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
7208 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7209 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
7210 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
7212 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
7213 Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7214 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.
7215 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
7216 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
7217
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
7219 Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
7220 Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7224 Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7225 Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
7226 Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7227 Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7228 Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7229 Dây thép hợp kim khác
7306 Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.
Phụ lục III
7207 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
7210 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
7224 Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7225 Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
7306 Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)

Trên đây là toàn bộ các loại thép phải kiểm tra chất lượng nhập khẩu theo thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Chúng tôi chỉ đưa ra mã hs của 4 số đầu, để biết rõ hơn và chi tiết hơn về thủ tục nhập khẩu thép và chi tiết mã hs phải kiểm tra chất lượng. Quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu thép từ các quốc gia khác nhau.

Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng kệ để đồ, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu  thép nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu thép các loại.

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu sắt thép. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Mã hs thép và thép không gỉ

Để xác định được mã hs của thép, thép không gỉ, thép hình, thép chữ thì phải xác định theo mô tả cụ thể trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Thép là mặt hàng có rất nhiều mã hs khác nhau trên biểu thuế.

Mã hs thép được phân ra ở chương 72 trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Các sản phẩm từ thép sẽ được phân vào mã hs thuộc chương 73. Vì rất đa dạng về kiểu dáng, chủng loại và kích thước nên có rất nhiều mã hs khác nhau cho mặt hàng thép.

Khi làm thủ tục nhập khẩu thì xác định mã hs là rất khó khăn. Quý vị có thể tham khảo mã hs của thép ở bảng tổng hợp ở trên. Việc xác định mã hs sắt thép rất quan trọng, vì xác định được mã hs thì có thể xác định được thuế nhập khẩu, thuế gtgt và thuế chống bán phá giá.

Đối với hàng được nhập khẩu từ các nước như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Nhà nhập khẩu nên yêu cầu người bán hàng cung cấp cho mình chứng nhận xuất xứ để được hưởng mức thuế nhập khẩu thép các loại thấp nhất.

Nếu Quý vị chưa xác định được mã hs thép các loại. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Thuế nhập khẩu thép các loại

Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành khi tiến hành nhập khẩu hàng về Việt Nam. Thuế nhập khẩu của mặt hàng thép có hai loại chính đó là: Thuế nhập khẩu và thuế gtgt nhập khẩu. Bên cạnh đó, một số mã hs còn có thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ.

Cách tính thuế khi làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như sau:

  • Thuế tự vệ mặt hàng thép

Thuế tự vệ = Trị giá CIF x % thuế suất thuế tự vệ

  • Thuế chống bán phá giá

Thuế chống bán phá giá = Trị giá CIF x % thuế suất chống bán phá giá

  • Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất nhập khẩu

  • Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức :

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế tự vệ + Thuế chống bán phá giá) x % thuế suất GTGT.

Theo công thức trên thì có thể thấy thuế nhập khẩu thép các loại phụ thuộc vào mức thuế suất theo mã hs. Để có được mức thuế suất thấp nhất, chính xác nhất thì phải xác định đúng mã hs thép các loại. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào lô hàng đó có chứng nhận xuất xứ hay không, để hưởng được mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.

Thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ thì tùy thuộc vào từng loại thép cụ thể. Được quy định theo mã hs thép khác nhau. Thuế tự vệ được điều chỉnh theo thông tư 918/QĐ-BCT, thuế chống bán phá giá được điều chỉnh theo thông tư 3162/QĐ-BCT.

Bộ hồ sơ nhập khẩu thép

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thép các loại các loại gồm những chứng từ sau đây:

  • Tờ khai hải quan
  • Hợp đồng thương mại (Sale contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing list)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
  • Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
  • Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan thép hình, thép dây, thép chữ loại khác. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ. Những chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan có yêu cầu.

Nếu Quý vị chưa hiểu về những chứng từ nêu trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Xem thêm hóa đơn thương mại là gì

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Phần lớn các mặt hàng thép nguyên liệu khi nhập khẩu đều phải kiểm tra chất lượng. Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu thuộc quản lý của bộ KHCN, được quy định theo thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Sau đây là quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam.

Bước 1. Đăng ký thông tin trên hệ thống một cửa

Để đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Trước hết phải có tài khoản trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Khi đã có tài khoản thì có thể tiến hành nhập liệu và đăng ký kiểm tra chất lượng.

Hồ sơ đăng ký sẽ do Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý. Mỗi địa phương sẽ có một chi cục đơn lường quản lý riêng để thuận tiện cho việc làm thủ tục nhập khẩu thép.

Bước 2. Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng

Sau khi được chấp nhận hồ sơ trên công thông tin một cửa quốc gia. Thì có thể tiến hành liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để lấy mẫu và test mẫu. Việc lựa chọn đơn vị test mẫu tùy thuộc vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn phải đơn vị nằm trong danh sách đã được Bộ KHCN cho phép.

Bước 3. Nhận kết quả và tải kết quả lên trang một cửa

Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, thì có thể tải kết quả đó lên công thông tin một cửa để hoàn thành thủ tục nhập khẩu thép các loại.

Kết quả này có thể do trung tâm kiểm tra thực hiện tải lên hoặc do chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải lên.

Trên đây, là ba bước cơ bản để làm thủ tục kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu. Việc kiểm tra chất lượng phụ thuộc vào mã hs loại thép nhập khẩu. Nếu quý vị chưa nắm được quy trình làm kiểm tra chất lượng và làm thủ tục nhập khẩu thép. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Quy trình nhập khẩu thép

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép hình, thép chữ I H T V L Y, thép ống, thép hợp kim, thép cây các loại gồm những bước sau đây:

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs thép. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa quốc gia. Tùy theo từng loại thép, có những loại sẽ không cần phải kiểm tra chất lượng.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép chữ I H L V Y, thép ống, thép tròn, thép không gỉ.

Bước 3. thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.

Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho.

Trên đây là bốn bước cơ bản để làm thủ tục nhập khẩu thép. Nếu Quý vị chưa hiểu được quy trình vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thép

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép cho khách hàng. Door to Door Việt đã rút ra những kinh nghiệm muốn được chia sẻ đến cho Quý vị. Khi làm thủ tục nhập khẩu thép Quý vị cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành với nhà nước.
  • Thép nguyên liệu có rất nhiều mã hs khác nhau, ngoài ra còn có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu, tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
  • Thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng thép là 10%.
  • Nên chuẩn bị các chứng từ trước khi nhập khẩu hàng hóa. Tránh tình trạng lưu bãi, lưu kho làm phát sinh chi phí.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn gửi tới Quý vị cùng tham khảo. Nếu Quý vị thấy bổ ích thì có thể chia sẻ đến bạn bè cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

Trên đây là toàn bộ về thủ tục nhập khẩu thép, mã hs thép không gỉ, thép hợp kim, thép chữ I H T L V Y, thép tròn, thép tấm, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng các loại thép. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin mà Quý vị đang tìm kiếm.

Mọi thắc mắc, yêu cầu tư vấn, yêu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu. Quý vị vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotline của chúng tôi để được tư vấn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn

Thông tin liên hệ

Kenny (Mr.): Business Development Manager

Cell Phone: (+84) 97380 29 39 or (+84) 886 28 8889

Email: kenny@doortodoorviet.com

Ngoài thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, thép hợp kim, thì để cập nhật những bài viết mới nhất về lịch tàu từ Việt Nam đi các nước trên thế giới, hoặc những kiến thức về XNK, quý vị có thể theo dõi trên fanpage Door to Door Viet của chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn quý vị đã theo dõi !

 

Đánh giá bài viết

5/5 (148 Reviews)