Thép không gỉ được nhập khẩu từ rất nhiều quốc gia khác nhau về Việt Nam. Để có thể nhập khẩu mặt hàng này thuận lợi, đòi hỏi người nhập khẩu phải có kiến thức về ngoại thương và sự hiểu biết về pháp luật hải quan. Trong bài viết này Door to Door Việt xin được chia sẻ đến Quý vị quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, mã hs stainless steel, thuế NK, thuế GTGT, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng thép không gỉ.

Thép không gỉ là một loại hợp kim sắt chứa ít nhất 10,5% crom (Cr) theo trọng lượng và có khả năng chống lại sự ăn mòn và gỉ. Thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau do tính năng chịu ăn mòn và kháng ăn mòn của nó. Thép không gỉ được nhập khẩu từ nhiều quốc gia về Việt Nam như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ, Ấn Độ, Đức.

Sau đây là nội dung chính quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ dạng ống, dạng cây, dạng cuộn, dạng tấm, thép hình. Mời Quý vị theo dõi nội dung chính bên dưới.

Chính sách nhập khẩu thép không gỉ

Thép là loại mặt hàng được nhập khẩu rất nhiều vào Việt Nam, chủ yếu là phục vụ cho mục đích xây dựng. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ các loại được quy định tại các văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019;
  • Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020;
  • Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2020;
  • Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
  • Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022.

Theo những văn bản trên thì thép không gỉ không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên khi nhập khẩu mặt hàng này cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Thép đã qua sử dụng nhập khẩu dưới dạng phế liệu phải có giấy phép;
  • Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng;
  • Khi nhập khẩu thép không gỉ phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.

Trên đây là những văn bản pháp luật quy định về quy trình làm thủ tục nhập khẩu ống thép không gỉ. Nếu Quý vị chưa hiểu hết những quy định trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Dán nhãn hàng nhập khẩu

Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới. Tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu được giám sát chặt chẽ hơn. Dán nhãn hàng hóa nhằm mục đích giúp các cơ quan hành chính quản lý được hàng hóa, xác định được xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Vì thế dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ từ các quốc gia khác nhau.

Nội dung nhãn mác

Ngoài việc phải dán nhãn thì nội dung nhãn cũng rất quan trọng. Nội dung nhãn mác của các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng thép không gỉ các loại, thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ gồm những thông tin sau:

  • Thông tin của người nhà xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty);
  • Tên hàng hóa và thông tin hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa.

Đó là những nội dung nhãn cơ bản cần phải được dán lên hàng hóa. Những thông tin được thể hiện phải sử dụng tiếng anh hoặc các thứ tiếng khác phải có dịch thuật. Khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ nếu gặp phải luồng đỏ, thì hải quan kiểm hóa sẽ rất chú trọng đến nội dung nhãn ở bên trên.

Vị trí dán nhãn trên hàng hóa

Dán nhãn lên hàng hóa là cần thiết, tuy nhiên dán đúng vị trí mới quan trọng hơn. Khi nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần được dán lên các bề mặt của kiện hàng như: Trên thùng carton, trên kiện gỗ, trên bao bì sản phẩm. Hoặc bất kỳ chỗ nào miễn sao tiện kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc dán nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm được thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ các loại.

Đối với hàng hóa bán lẻ trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác nữa. Như nhà sản xuất, định lượng của hàng hóa, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, cảnh báo an toàn.

Những rủi ro gặp phải khi không dán nhãn

Dán nhãn lên hàng hóa là bắt được theo quy định của pháp luật. Nếu trên hàng hóa không được dán nhãn khi nhập khẩu hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai. Thì nhà nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ sẽ bị bác bỏ;
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc, bị hư hỏng do không có nhãn cảnh báo cho xếp dỡ, vận chuyển.

Với những rủi ro trên thì chúng tôi khuyến nghị Quý vị nên dán nhãn lên hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ các loại. Nếu Quý vị chưa hiểu được hết về những quy định về nhãn hàng hóa. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xác định mã hs của thép không gỉ

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Xác định được mã hs sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã hs thép không gỉ Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa: Chất liệu, thành phần và đặc tính của sản phẩm.

Mã hs thép không gỉ

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Sau đây, Door to Door Việt xin chia sẻ đến Quý vị bảng mã hs thép không gỉ.

Mô tả Mã hs Thuế NK (%)

Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ

 
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác 72181000 0
– Loại khác:    
– – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) 72189100 0
– – Loại khác 72189900 0

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên

 
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:    
– – Chiều dày trên 10 mm 72191100 0
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm 72191200 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72191300 0
– – Chiều dày dưới 3 mm 72191400 0
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:    
– – Chiều dày trên 10 mm 72192100 0
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm 72192200 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72192300 0
– – Chiều dày dưới 3 mm 72192400 0
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):    
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên 72193100 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72193200 0
– – Chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm 72193300 10
– – Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm 72193400 10
– – Chiều dày dưới 0,5 mm 72193500 10
– Loại khác 72199000 0

Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

7220  
– Chưa được gia công quá mức cán nóng:    
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: 722011  
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72201110 0
– – – Loại khác 72201190 0
– – Chiều dày dưới 4,75 mm: 722012  
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72201210 0
– – – Loại khác 72201290 0
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): 722020  
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72202010 10
– – Loại khác 72202090 10
– Loại khác: 722090  
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72209010 0
– – Loại khác 72209090 0
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều 72210000 0

Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác

 
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:    
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72221100 0
– – Loại khác 72221900 0
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: 722220  
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72222010 10
– – Loại khác 72222090 10
– Các thanh và que khác: 722230  
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72223010 10
– – Loại khác 72223090 10
– Các dạng góc, khuôn và hình: 722240  
– – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 72224010 0
– – Loại khác 72224090 0

Dây thép không gỉ

7223  
– Có mặt cắt ngang trên 13 mm 72230010 10
– Loại khác 72230090 10

Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.

Để xác định chính xác mã hs cho loại thép không gỉ cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Thuế nhập khẩu thép không gỉ

Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành đối với nhà nước. Thuế nhập khẩu thép không gỉ phụ thuộc vào mã hs đã chọn ở trên. Mỗi mã hs thì có một mức thuế suất cụ thể. Trước khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ thì Quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu dưới đây:

  • Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

  • Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x A%.

Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế suất nhập khẩu trên đây là thuế xuất nhập khẩu ưu đãi. Để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thì lô hàng phải có chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin – C/O). Theo những quy định hiện tại thì hầu hết thép không gỉ không có thuế tự vệ hoặc thuế chống bán phá giá.

Nếu quý vị chưa tính được thuế nhập khẩu cho lô hàng mà Quý vị nhập khẩu. Vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm chứng nhận xuất xứ form E là gì

Bộ hồ sơ nhập khẩu thép không gỉ

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ nói riêng, các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

  • Tờ khai hải quan
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Hợp đồng thương mại (sale contract);
  • Danh sách đóng gói (packing list);
  • Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
  • Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
  • Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan thép không gỉ. Chứng từ quan trọng nhất là tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ. Những chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan có yêu cầu.

Nếu Quý vị chưa hiểu về những chứng từ nêu trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Xem thêm hóa đơn thương mại là gì

Quy trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ

Phần lớn các mặt hàng thép nguyên liệu khi nhập khẩu đều phải kiểm tra chất lượng. Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu thuộc quản lý của bộ KHCN, được quy định theo Quyết định 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022. Sau đây là quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam.

Bước 1. Đăng ký thông tin trên hệ thống một cửa

Để đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Trước hết phải có tài khoản trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Khi đã có tài khoản thì có thể tiến hành nhập liệu và đăng ký kiểm tra chất lượng.

Hồ sơ đăng ký sẽ do Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý. Mỗi địa phương sẽ có một chi cục đơn lường quản lý riêng để thuận tiện cho việc làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.

Bước 2. Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng

Sau khi được chấp nhận hồ sơ trên công thông tin một cửa quốc gia. Thì có thể tiến hành liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để lấy mẫu và test mẫu. Việc lựa chọn đơn vị test mẫu tùy thuộc vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn phải đơn vị nằm trong danh sách đã được Bộ KHCN cho phép.

Bước 3. Nhận kết quả và tải kết quả lên trang một cửa

Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, thì có thể tải kết quả đó lên công thông tin một cửa để hoàn thành thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.

Kết quả này có thể do trung tâm kiểm tra thực hiện tải lên hoặc do chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải lên.

Trên đây, là ba bước cơ bản để làm thủ tục kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu. Việc kiểm tra chất lượng phụ thuộc vào mã hs loại thép nhập khẩu. Nếu quý vị chưa nắm được quy trình làm kiểm tra chất lượng và làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

Quy trình nhập khẩu thép không gỉ

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Chúng tôi tóm tắt những bước mô tả ngắn để Quý vị có thể hình dung được tổng thể.

Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs thép không gỉ. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa quốc gia. Tùy theo từng loại thép, có những loại sẽ không cần phải kiểm tra chất lượng.

Bước 2. Mở tờ khai hải quan

Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.

Bước 3. thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.

Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho.

Trên đây là bốn bước cơ bản để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Nếu Quý vị chưa hiểu được quy trình vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

Xem thêm bảng giá dịch vụ hải quan

Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cho khách hàng. Door to Door Việt đã rút ra những kinh nghiệm muốn được chia sẻ đến cho Quý vị. Khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ Quý vị cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành với nhà nước.
  • Thép nguyên liệu có rất nhiều mã hs khác nhau, ngoài ra còn có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu, tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
  • Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng;
  • Phần lớn thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng thép không gỉ là 10%.
  • Nên chuẩn bị các chứng từ trước khi nhập khẩu hàng hóa. Tránh tình trạng lưu bãi, lưu kho làm phát sinh chi phí.

Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn gửi tới Quý vị cùng tham khảo. Nếu Quý vị thấy bổ ích thì có thể chia sẻ đến bạn bè cùng tham khảo. Có điểm nào chưa phù hợp mong Quý vị phản hồi tới chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.

Trên đây là toàn bộ về thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng các loại thép không gỉ. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin mà Quý vị đang tìm kiếm.

Mọi thắc mắc, yêu cầu tư vấn, yêu cầu báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu. Quý vị vui lòng liên hệ về hotline hoặc hotline của chúng tôi để được tư vấn.

Xem thêm thủ tục nhập khẩu thép các loại

Thông tin liên hệ

Kenny (Mr.): Business Development Manager

Cell Phone: (+84) 97380 29 39 or (+84) 886 28 8889

Email: kenny@doortodoorviet.com

Ngoài thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, thì để cập nhật những bài viết mới nhất về lịch tàu từ Việt Nam đi các nước trên thế giới, hoặc những kiến thức về XNK, quý vị có thể theo dõi trên fanpage Door to Door Việt của chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn quý vị đã theo dõi !

 

Đánh giá bài viết

5/5 (2 Reviews)