Chúng tôi luôn sẵn lòng đáp ứng mọi của Quý vị.

Yêu cầu báo giá của Quý vị sẽ được gửi đến bộ phần phụ trách 24/7.

Vui lòng chọn và điền thông tin theo mẫu dưới đâu:

     

    Skip to Content

    Category Archives: Bản tin Door to Door Việt

    Thủ tục nhập khẩu bình chứa khí

    Thủ tục nhập khẩu bình chứa khí air tanks, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu máy hút bụi

    Thủ tục nhập khẩu máy hút bụi, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu bàn la

    Thủ tục nhập khẩu bàn là, mã hs bàn là hơi công nghiệp, bàn là điện, thuế nhập khẩu, thuế gtgt và chính sách nhập khẩu bàn ủi

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh

    Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh, mã hs, thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu của, kiểm tra chất lượng, dán nhãn năng lượng

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu máy pha cà phê

    Thủ tục nhập khẩu máy pha cà phê, mã hs máy pha coffee, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng máy pha cafe

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu tủ đông

    Thủ tục nhập khẩu tủ kết đông freezer, mã hs, thuế nhập khẩu, chính sách nk, dán nhãn năng lượng, kiểm tra chất lượng

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu thang cuốn

    Trên đây là toàn bộ quy trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, mã hs, thuế nhập khẩu, thuế gtgt, chính sách nhập khẩu và kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu

    0 Continue Reading →

    Biểu thuế nhập khẩu tổng hợp

    Trong quá trình làm hàng có rất nhiều quý khách chưa biết về cách tra mã hs thậm chí là gặp khó khăn trong việc tra mã hs, Door to Door Việt xin tóm tắt tổng hợp biểu thuế xuất nhập khẩu để quý vị tiện theo dõi.

    Biểu thuế nhập khẩu tổng có 22 phần , bao gồm 98 chương có đầy đủ tất cả các mặt hàng được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Quý vị click vào các phần các chương chi tiết để xem.

    Phần I ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
    Chương 01 Động vật sống
    Chương 02 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
    Chương 03 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác
    Chương 04 Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
    Chương 05 Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác
    Phần II CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
    Chương 06 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí
    Chương 07 Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được
    Chương 08 Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa
    Chương 09 Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
    Chương 10 Ngũ cốc
    Chương 11 Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
    Chương 12 Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô làm thức ăn gia súc
    Chương 13 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
    Chương 14 Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
    Phần III MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
    Chương 15 Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
    Phần IV THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
    Chương 16 Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
    Chương 17 Đường và các loại kẹo đường
    Chương 18 Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
    Chương 19 Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
    Chương 20 Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây
    Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác
    Chương 22 Đồ uống, rượu và giấm
    Chương 23 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
    Chương 24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
    Phần V KHOÁNG SẢN
    Chương 25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
    Chương 26 Quặng, xỉ và tro
    Chương 27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất
    Phần VI SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
    Chương 28 Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị
    Chương 29 Hóa chất hữu cơ
    Chương 30 Dược phẩm
    Chương 31 Phân bón
    Chương 32 Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và vécni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
    Chương 33 Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
    Chương 34 Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong
    Chương 35 Các chất chứa anbumin; các biến dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim
    Chương 36 Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy, dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy khác
    Chương 37 Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
    Chương 38 Các sản phẩm hóa chất khác
    Phần VII PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
    Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic
    Chương 40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su
    Phần VIII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)
    Chương 41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc
    Chương 42 Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
    Chương 43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
    Phần VIII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)
    Chương 41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc
    Chương 42 Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
    Chương 43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
    Phần IX GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT, BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY
    Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
    Chương 45 Lie và các sản phẩm bằng lie
    Chương 46 Sản xuất làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm làm bằng liễu gai và song mây
    Phần X BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
    Chương 47 Bột giấy từ gỗ hoặc từ chất liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa)
    Chương 48 Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
    Chương 49 Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
    Phần XI NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
    Chương 50 Tơ tằm
    Chương 51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
    Chương 52 Bông
    Chương 53 Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
    Chương 54 Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
    Chương 55 Xơ, sợi staple nhân tạo
    Chương 56 Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng
    Chương 57 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
    Chương 58 Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
    Chương 59 Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
    Chương 60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc
    Chương 61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
    Chương 62 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
    Chương 63 Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn
    Phần XII GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
    Chương 64 Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
    Chương 65 Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
    Chương 66 Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
    Chương 67 Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
    Phần XIII SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH
    Chương 68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
    Chương 69 Đồ gốm, sứ
    Chương 70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
    Phần XIV NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM LOẠI
    Chương 71 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại
    Phần XV KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
    Chương 72 Sắt và thép
    Chương 73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
    Chương 74 Đồng và sản phẩm bằng đồng
    Chương 75 Niken và các sản phẩm bằng niken
    Chương 76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
    Chương 77 Dự phòng
    Chương 78 Chì và các sản phẩm bằng chì
    Chương 79 Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
    Chương 80 Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
    Chương 81 Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
    Chương 82 Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
    Chương 83 Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
    Phần XVI MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ;THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH,ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
    Chương 84 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
    Chương 85 Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại máy trên
    Phần XVII XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
    Chương 86 Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
    Chương 87 Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng
    Chương 88 Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
    Chương 89 Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
    Phần XVIII DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
    Chương 90 Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng
    Chương 91 Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng
    Chương 92 Nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng
    Phần XIX VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
    Chương 93 Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng
    Phần XX CÁC MẶT HÀNG KHÁC
    Chương 94 Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép
    Chương 95 Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao; các bộ phận và phụ tùng của chúng
    Chương 96 Các mặt hàng khác
    Phần XXI CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
    Chương 97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
    Phần XXII BỔ SUNG
    Chương 98 Qui định mã số và mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng

    [sgmb id=2]

    0 Continue Reading →

    BO, SO, SI là gì ?

    Những thuật ngữ viết tắt trong nghiệp vụ vận chuyển container được sử dụng rất nhiều trong các email giữa shipper, consignee, forwarding, agent, liner … Trong đó có những từ như BO, SO, SI mà nhiều người chưa hiểu hết thường gây nhầm lẫn trong lúc trao đổi.

    Tuy có rất nhiều từ viết tắt nhưng trong bài viết này Door to Door Việt sẽ làm rõ cho quý vị hiểu rõ về BO, SO, SI.

    BO là gì ?

    BO là từ viết tắt của chữ Booking, Booking là chứng từ được người vận chuyển gửi cho shipper (người yêu cầu booking tới người vận chuyển – thông thường là liner hoặc master consol hoặc NVOCC).

    Cần lưu ý những điểm gì trên BO ?

    BO thể hiện các thông tin về cảng xếp – POL, cảng dỡ – POD, thời gian cắt máng – closing time, thời gian khởi hành – ETD, thời gian tàu chạy – transit time,  tên tàu, số chuyến, điểm lấy rỗng và hạ cont (nếu có)

    Đó là những thông tin mà bạn cần lưu ý khi kiểm tra một booking.

    SO là gì ?

    SO là viết tắt của chữ Shipping order, Shipping order là chứng từ xác nhận từ người vận chuyển gửi đến shipper, liên quan đến booking của shipper đã book từ người vận chuyển. Thường trên SO sẽ thể hiện cụ thể điểm lấy container rỗng, thông tin về điểm hạ container đầy, có thể thêm các thông tin về thời gian tàu chạy, cảng xếp, cảng dỡ, tên tàu, số chuyến….

    Những điểm cần lưu ý khi kiểm tra SO là gì ?

    Khi kiểm tra SO thì điểm cần lưu ý quan trọng nhất là điểm lấy rỗng và điểm hạ container, ngoài ra đôi khi sẽ có sự thay đổi về tên tàu, số chuyến và thời gian tàu chạy, cũng phải cần hết sức lưu tâm.

    Sự khác biệt giữa BO và SO là gì ?

    Từ hai khái niệm nêu trên chúng ta có thể thấy một điểm khác biệt rất rõ đó là SO là tiếp theo của BO, có BO mới có SO. Khi shipper đã lấy được booking thì phải làm động tác tiếp theo là duyệt lệnh để có được SO. 

    Một số hãng tàu hiện nay đã bỏ bước duyệt lệnh, thay vào đó khi họ cấp booking là họ kết hợp với bộ phân quản lý container rỗng để nêu rõ nơi cấp rỗng lên booking luôn. Vì thế booking lúc này cũng là shipping order. Việc bỏ bước duyệt lệnh tiết kiệm được thời gian và rút ngắn được quy trình làm hàng cho cả hãng tàu lẫn shipper.

    SI là gì ?

    SI là viết tắt của Shipping intruction, là một chứng từ thể hiện lên các thông tin cơ bản cần phải có để làm một vận đơn đường biển như: Shipper, consignee, số booking, số container, số seal, gross weight, measurement và những thông tin khác.

    Trong ba chứng từ trên chứng từ trên thì shipper cần để ý nhất là SI, vì đó là chứng từ sẽ làm nên vận đơn (bill of lading), thông tin trên đó nếu bị sai thì vận đơn sẽ bị sai và nguy cơ mất phí sửa bill và làm sai các chứng từ liên quan.

    Bài viết trên là tóm tắt những thông tin trên BO, SO, SI mà nhà xuất khẩu cần lưu tâm để khi thực hiện đóng hàng và xuất hàng đi để không bị phát sinh chi phí, tránh sai sót.

    Để cập nhật những bài viết mới về  XNK quý vị có thể theo dõi trên fanpage của Door to Door Việt hoặc có thể cập nhật trực tiếp trên website của chúng tôi.

    Trân trọng cảm ơn đã theo dõi !

    0 Continue Reading →

    Truyền tờ khai hàng container ra hàng lẻ, nguyên nhân và cách xử lý

    Chuyền hàng container ra hàng lẻ là một trong những vấn đề rất hay xẩy ra khi làm tờ khai, và việc này chỉ được phát hiện thường là sau khi tờ khai đã thông quan trên hệ thống, và chúng ta vẫn cứ nghĩ rằng vô phương cứu chữa và chạy đi cầu cứu hải quan đăng ký hoặc hải quan thanh lý để họ sửa giúp mình, thật là tai hại và lúc đó quay ra truy cứu trách nhiệm.

    0 Continue Reading →

    Cước vận chuyển từ Trung Quốc về Việt Nam sáu tháng cuối

    Nếu bạn đang tìm một sản phẩm để kinh doanh hoặc tìm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, thì không nên bỏ qua thị trường này.
    Hiện tại trên thị trường vận chuyển người ta có hai hình thức vận chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam chính đó là đường biển và đường bộ.

    0 Continue Reading →

    Vận chuyển và làm thủ tục nhập khẩu máy móc cũ, mới

    Hầu hết các máy móc cơ khí được phân bó mã hs trong chương 84 và chương 85 trong biểu thuế nhập khẩu.
    Máy móc được nhập khẩu từ Trung Quốc được chia ra làm hai loại đó là: Máy móc đã qua sử dụng và máy móc mới 100%.

    0 Continue Reading →

    Cước vận chuyển từ Trung Quốc về Việt Nam

    Lịch và cước vận chuyển từ Trung Quốc về Việt Nam bằng đường biển, vận chuyển container và hàng lẻ từ Trung Quốc về Việt Nam.

    0 Continue Reading →

    Vận chuyển và làm thủ tục nhập khẩu máy trộn bê tông

    Để vận chuyển được một hệ thống trạm trộn thông thường sẽ bố trí các phương tiện chuyên dụng để vận chuyển, tuỳ theo đường kính của silo để bố trí phương tiện

    0 Continue Reading →

    Quy trình rút ruột hàng container tại cảng Cát Lái

    Rút ruột hàng tại cảng là một trong nhưng phương án và được rất nhiều nhà nhập khẩu lựa chọn để lấy hàng về khi gặp một số vấn đề về việc dỡ hàng xuống tại kho như

    0 Continue Reading →

    Những lỗi dễ mắc phải trên C/O form E và các phòng tránh – Phần 2

    Giải mã C/O form E, những thuật ngữ cụm từ cần làm rõ trên c/o form e, những lỗi thường mắc phải khi làm c/o form e

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế

    Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế, phân loại trang thiết bị y tế, các bước làm thủ tục nhập khẩu và xin giấy phép nhập khẩu

    0 Continue Reading →

    Vận chuyển hàng từ Liêu Ninh (Liaoning) về Việt Nam và Việt nam đi Liêu Ninh ( Liaoning)

    Liêu Ninh (Liaoning) là nền kinh tế lớn nhất Đông Bắc Trung Quốc. Với thế mạnh trong các ngành trồng trọt, ngành lâm nghiệp, ngành chăn nuôi và ngành ngư nghiệp và Tỉnh Liêu Ninh có tiềm năng lớn về thủy hải sản.

    0 Continue Reading →

    NỢ C/O VÀ CÁC BƯỚC HOÀN THUẾ SAU KHI BỔ SUNG C/O

    Nợ ℅ là một trong những cách giúp doanh nghiệp bảo toàn được ốố thuế mình nộp và vẫn lấy được hàng về kịp thời để đảm bảo tiến độ kinh doanh và sản xuất.

    0 Continue Reading →

    Thủ tục nhập khẩu khẩu trang y tế

    Thủ tục nhập khẩu khẩu trang phẩu thuật, khẩu trang y tế thường theo quy định hiện hành và thủ tục xin phân loại thiết bị y tế …

    0 Continue Reading →